NHỮNG CÂU NÓI ĐỘNG VIÊN TINH THẦN BẰNG TIẾNG ANH
Những câu nói truyá»�n cảm hứng bằng tiếng Anh vá»� há»�c táºp
Learning is the key to the future, as the future is secured by those who ready themselves for it today. (Há»�c táºp là chìa khóa cho tÆ°Æ¡ng lai, bởi vì tÆ°Æ¡ng lai được đảm bảo bởi những ngÆ°á»�i chuẩn bị chúng ngay hôm nay.)
The wonderful aspect of acquiring knowledge is that it cannot be deprived of you. (Ä�iá»�u tuyệt vá»�i vá»� việc tÃch lÅ©y kiến thức là nó không thể bị tÆ°á»›c Ä‘oạt khá»�i bạn.)
Learning is not a preparation for existence; learning is existence itself. (Há»�c táºp không phải là sá»± chuẩn bị cho tồn tại; há»�c táºp chÃnh là tồn tại chÃnh mình.)
Cultivate an enthusiasm for acquiring knowledge. If you do so, your personal development will be endless. (Nuôi dưỡng ni�m đam mê tiếp thu kiến ​​thức. Nếu bạn là m đi�u đó, sự phát triển của riêng bạn sẽ không bao gi� kết thúc.)
Knowledge is a valuable asset that will accompany its possessor wherever they go. (Kiến thức là tà i sản quý giá sẽ đi cùng ngư�i nắm giữ nó m�i lúc m�i nơi.)
Learning is the means to access the world, a gateway to liberty. (Há»�c táºp là phÆ°Æ¡ng tiện để tiếp cáºn thế giá»›i, là cá»a ngõ dẫn đến tá»± do.)
The most effective method to anticipate the future is to shape it. (Phương pháp hiệu quả nhất để dự đoán tương lai là hình thà nh nó.)
Learning is not the act of pouring knowledge into a container but the act of igniting a flame. (Há»�c táºp không phải là hà nh Ä‘á»™ng đổ kiến ​​thức và o má»™t chiếc há»™p rá»—ng mà là hà nh Ä‘á»™ng thắp lên ngá»�n lá»a.)
You don’t have to be great to start, but you have to start to be great (Bạn không cần phải xuất sắc để bắt đầu, nhÆ°ng bạn phải bắt đầu để trở nên xuất sắc.)
Learning is the most potent instrument you can employ to transform the globe. (H�c h�i là công cụ mạnh mẽ nhất bạn có thể sỠdụng để biến đổi thế giới)
Investing in understanding yields the highest dividends. (�ầu tư và o sự hiểu biết mang lại lợi tức cao nhất.)
The specialist in any field once started as an amateur. (Chuyên gia trong bất kỳ lĩnh vực nà o cũng từng bắt đầu từ một ngư�i nghiệp dư.)
Intellect combined with moral qualities – that is the objective of genuine learning. (Trà tuệ kết hợp vá»›i phẩm chất đạo đức – đó là mục tiêu của việc há»�c táºp chân chÃnh.)
The intellect is not an empty container to be loaded but a flame to be ignited. (Trà tuệ không phải là má»™t thùng chứa rá»—ng để chất lên mà là má»™t ngá»�n lá»a cần được đốt cháy.)
III. Một số câu nói hay về tình yêu trong các bộ phim Âu - Mỹ
1."Some people are worth melting for." (Frozen)
Có những người đáng để chúng ta tan chảy vì họ.
2. "You will never age for me, nor fade, nor die." (Shakespeare in Love)
Em sẽ không bao giờ có tuổi trong mắt anh, không phai tàn, mà là bất tử.
3. "Love means never having to say you're sorry." (Love story)
Yêu là không bao giờ phải nói lời xin lỗi.
4. “Even more, I had never meant to love him. One thing I truly knew – knew it in the pit of my stomach, in the center of my bones, knew it from the crown of my head to the soles of my feet, knew it deep in my empty chest – was how love gave someone the power to break you” (Twilight)
Tôi không bao giờ nghĩ mình sẽ yêu anh ấy. Một điều tôi thực sự biết rõ, từ trong sâu thẳm, từ trong xương tủy, từ đỉnh đầu cho đến gót chân, và từ sâu trong lồng ngực trống rỗng của tôi đó là, tình yêu sẽ cho bạn sức mạnh khiến bạn có thể phá vỡ những giới hạn bản thân.
5. “Surely it was a good way to die, in the place of someone else, someone I loved.” (Twilight)
Đó chắc chắn là một cách tuyệt vời để chết đi, bên cạnh một ai đó, người mà bạn yêu.
6. "I love you every universe" (Doctor strange)
7. “I love you 3000” (Iron Man)
II. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu buồn
1. “No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry”
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.
2.”Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience”
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn
3.”Friendship often ends in love, but love in friendship never”
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại
4. “Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you”
Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn
5. “You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it.”
Bạn nhận ra bạn đã yêu một người khi bạn muốn họ hạnh phúc dù cho hạnh phúc của họ không phải là từ bạn.
6. “Don’t cry because it is over, smile because it happened.”
Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đã đến
7. “There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.”
Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin
8. “The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them.”
Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn
9. “Deep as first love, and wild with all regret.”
Đắm say như mối tình đầu, và điên cuồng bằng tất cả niềm nuối tiếc.
10. “In love , one plus one equals everything and two minus one equals zero”
Trong tình yêu, một cộng một bằng tất cả và hai trừ một bằng không.
11. “Sometimes forgotten is the only way to liberate yourself from obsessive. And sometimes, silence is the best answer for a deceased love”
Đôi khi, lãng quên, là cách duy nhất để giải thoát chính bạn khỏi nỗi ám ảnh. Và đôi khi, im lặng, là câu trả lời tốt nhất cho một tình yêu đã chết.
12. “Relationships are like glass. Sometimes it’s better to leave them broken than try to hurt yourself putting it back together.”
Những mối quan hệ cũng giống như những mảnh thủy tinh. Đôi khi để chúng tan vỡ còn hơn cố gắng làm mình thương tổn bằng cách gắn nó lại.
Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh v� phong cách sống
Gracefulness is not about attracting attention, it’s about leaving a lasting impression. (Sá»± thanh lịch không phải là để thu hút sá»± chú ý, mà là để để lại ấn tượng lâu dà i)
Sophistication is when the inner beauty matches the outer appearance. (Sang tr�ng là khi vẻ đẹp bên trong tương xứng với vẻ bên ngoà i.)
A young lady should embody two qualities: refinement and excellence. (Một cô gái nên thể hiện hai phẩm chất: sự tinh tế và xuất sắc.)
The fundamental element of genuine gracefulness is simplicity. (Yếu tố cÆ¡ bản của sá»± duyên dáng Ä‘Ãch thá»±c là sá»± Ä‘Æ¡n giản.)
A lady’s fragrance reveals more about her than her handwriting does. (Mùi nÆ°á»›c hoa của ngÆ°á»�i phụ nữ tiết lá»™ nhiá»�u hÆ¡n vá»� cô ấy hÆ¡n là viết tay của cô ấy.)
Trends in fashion come and go, but one’s personal style endures. (Các xu hÆ°á»›ng thá»�i trang đến và đi nhÆ°ng phong cách cá nhân của má»—i ngÆ°á»�i sẽ luôn còn mãi.)
If you dress poorly, people recall the attire; if dress flawlessly, they remember the woman. (Nếu mặc xấu, ngư�i ta sẽ nhớ chiếc váy; nếu mặc đẹp, h� sẽ nhớ đến ngư�i phụ nữ.)
Minimalism, good judgment, and personal care are the three essentials of dressing well, and these don’t require expenses. (Sá»± Ä‘Æ¡n giản, khả năng phán Ä‘oán tốt và biết tá»± chăm sóc bản thân là ba yếu tố cÆ¡ bản trong việc ăn mặc đẹp, và chúng miá»…n phÃ)
Fashion isn’t limited to clothing; it’s in the atmosphere, in the urban landscape; it’s related to concepts, our lifestyle, and current events. (Thá»�i trang không giá»›i hạn ở quần áo; nó ở trong bầu không khÃ, trong cảnh quan đô thị; nó liên quan đến các khái niệm, lối sống của chúng ta và các sá»± kiện hiện tại.)
The finest shade in the entire world is the one that complements your appearance. (Mà u sắc đẹp nhất trên thế giá»›i chÃnh là mà u sắc phù hợp vá»›i bạn.)
To be indispensable, one must always stand out. (Ä�ể không thể bị thay thế, ngÆ°á»�i ta phải luôn nổi báºt.)
Personal style is a means of expressing your identity without the need for words. (Phong cách cá nhân là một phương tiện thể hiện bản sắc của bạn mà không cần đến l�i nói.)
Fashion entails adhering to current trends, while style is predominantly about embracing your individuality. (Thá»�i trang liên quan đến việc tuân theo xu hÆ°á»›ng hiện tại, trong khi phong cách chủ yếu là vá»� việc tá»± đón nháºn bản thân.)
Don’t blindly follow fads. Don’t let fashion dominate you; instead, you choose who you are and what you wish to convey through your clothing and lifestyle. (Ä�ừng mù quáng chạy theo mốt. Ä�ừng để thá»�i trang chi phối bạn; thay và o đó, bạn chá»�n bạn là ai và bạn muốn truyá»�n tải Ä‘iá»�u gì qua trang phục và lối sống của mình.)
Personal style is understanding your identity, what you wish to communicate, and not caring about others’ opinions. (Phong cách cá nhân là hiểu rõ bản sắc của bạn, những gì bạn muốn truyá»�n đạt và không quan tâm đến ý kiến ​​​​của ngÆ°á»�i khác.)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n: