By the end of this lesson, students can
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 5 A Closer Look 1
Write a word under each picture. Practice saying the words. (Viết một từ dưới mỗi bức tranh. Thực hành nói các từ.)
Complete the following sentences. Use the words in 1. (Hoàn thành những câu sau. Sử dụng các từ ở hoạt động 1.)
1. We're lost. Please give me the _________.
2. It's so sunny today. I need to put on some_________.
3. A_________is very useful when you go camping overnight.
4. I've finished packing All my things are in my_________.
5. My foot hurts. I need to put a_________on my foot.
1. We're lost. Please give me the compass.
(Chúng ta bị lạc rồi. Làm ơn đưa mình cái la bàn.)
2. It's so sunny today. I need to put on some sun scream.
(Hôm nay trời nắng quá. Tôi cần bôi kem chống nắng.)
3. A sleeping bag is very useful when you go camping overnight.
(Một chiếc túi ngủ rất hữu ích khi bạn đi cắm trại qua đêm.)
4. I've finished packing All my things are in my backpack.
(Tôi đã đóng gói xong. Tất cả những thứ của tôi đều ở trong ba lô.)
5. My foot hurts. I need to put a plaster on my foot.
(Chân tôi bị đau. Tôi cần phải dán băng cá nhân lên chân của tôi.)
Now put the items in order of usefulness. Number 1 is the most useful, number 6 is the least useful on holiday. (Bây giờ thì đặt các vật dụng này theo thứ tự hữu ích. Số 1 là hữu ích nhất, số 6 là ít dùng nhất cho kỳ nghỉ mát.)
plaster compass sleeping bag
scissors backpack sun cream
Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)
Listen and repeat. Pay attention to the bold - typed parts of the words. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phần được in đậm của các từ.)
1. - Where's my hat? - Oh, it's on your head.
2. Where do they stay on their holiday?
3. I need some meat for my cat.
4. The Sahara is a very hot desert.
5. I want to explore the island by boat.
1 - Mũ của mình đâu? - Ồ, nó ở trên đầu của bạn kìa.
3 -Tôi cần một ít thịt cho con mèo của tôi.
4 - Sahara là một sa mạc rất nóng.
5 - Tôi muốn khám phá hòn đảo bằng thuyền.
Tiếng Anh 6 Unit 4: Reading (trang 50)
(trang 50 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): THINK! What do you like about your school?
(Nghĩ xem! Em thích gì về trường học của em?)
Hướng dẫn trả lờiI like my school because it’s very big and my classroom is very comfortable. My classmates are really friendly and the teacher are also helpful. I have many interesting subjects and activities everyday.
Tôi thích trường học của mình vì nó rất lớn và lớp học của tôi rất thoải mái. Các bạn cùng lớp của tôi thực sự thân thiện và giáo viên cũng rất hữu ích. Tôi có nhiều môn học và hoạt động thú vị hàng ngày.
1. (trang 50 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): Read the project. Where are the schools? Is the writer positive or negative about them?
(Đọc dự án. Những trường học này ở đâu? Tác giả có thái độ tích cực hay tiêu cực về các trường học này?)
(Trường 1: Bangladesh, tích cực)
Một dự án được thực hiện bởi Liam Murphy
Đây là một lớp học địa lý ở Bangladesh. Đây không phải là một trường tiểu học truyền thống - những học sinh này đang học trên một 'trường học trên thuyền'. Đó là một ý tưởng tuyệt vời vì giao thông có thể là một vấn đề lớn ở đây khi có nhiều mưa. Con thuyền lúc này không di chuyển, nhưng khi bắt đầu và cuối ngày, nó sẽ đi dọc theo con sông để đến các làng của học sinh.
Eton College là một trong những trường tư thục lâu đời nhất và đắt nhất nước Anh và có vẻ như học sinh đang mặc những bộ đồng phục lâu đời nhất, đắt tiền nhất của nước Anh! Không thực tế lắm! Họ đang đi đến lớp học. Đây là trường nội trú - học sinh học tập, ăn ngủ tại đây.
Nhìn kìa! Cô giáo đang làm gì nhỉ? Cô đang dạy tiếng Anh, nhưng cô không ở trường. Học sinh của cô đang ở nhà và học các bài học trên tivi. Ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, học sinh có thể có những buổi học như vậy trên kênh HTV Key. Đó là một cách học khác dành cho học sinh - học kỹ thuật số.
Đây là trường cấp hai của tôi ở Ireland. Chúng tôi có một lớp học khiêu vũ và nó rất thú vị. Có rất nhiều điệu múa truyền thống ở Ireland. Tôi không khiêu vũ - tôi đang quan sát các vũ công. Giáo viên của chúng tôi đang chơi nhạc cụ.
2. (trang 50 - tiếng Anh 6) Read and listen to the project and answer the questions.
(Đọc và nghe dự án và trả lời các câu hỏi.)
(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)
2. A school where students study, eat and sleep.\
(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)
(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)
3. (trang 50 - Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.
(Từ vựng bổ sung. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
- primary schools: trường tiểu học
- boat school: trường học trên thuyền
- secondary shcools: trường trung học
- private schools: trường tư thục
- boarding school: trường nội trú
- digital learning: phương pháp học áp dụng kỹ thuật số
4. (trang 50 – Tiếng Anh lớp 6 Friends plus): USE IT! Work in groups. Which school in exercise 1 do you think is the most interesting? Why? What type of school do you go to?
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Trường học nào ở bài tập 1 em nghĩ là thú vị nhất? Tại sao? Em muốn học loại trường nào?)
I think the most interesting school is the boat school in Bangladesh because I have never studied on the school like this before. It’s a lot of fun when I’m a a boat and go around the village. I go to a boarding school because my house is very far from the school I can’t go to school and get home within a day.
Tôi nghĩ ngôi trường thú vị nhất là trường học trên thuyền ở Bangladesh vì tôi chưa bao giờ học trên trường như thế này trước đây. Thật là vui khi tôi được trên thuyền và đi quanh làng. Tôi học trường nội trú vì nhà tôi rất xa trường tôi không thể đến trường và về nhà trong ngày.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 4 Friends plus hay, chi tiết khác:
Vocabulary and Listening (trang 52)
Extra listening and speaking 4 (trang 113)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Friends plus hay, chi tiết khác:
Unit 5 lớp 6 A Closer Look 1 trang 50 - 51
1. Write a word under each picture. Practice saying the words. (Viết từ dưới mỗi bức tranh).
2. Complete the following sentences. Use the words in 1. (Hoàn thành câu. Dùng từ ở bài 1)
1. We’re lost. Please give me the compass.
2. It’s so sunny today. I need to put on some suncream.
3. A sleeping bag is very useful when you go camping overnight.
4. I’ve finished packing. All my things are in my backpack.
5. My foot hurts. I need to put a plaster on my foot.
1. Chúng tôi bị lạc. Làm ơn hãy đưa tôi chiếc la bàn.
2. Hôm nay nắng thật. Tôi cần bôi chút kem chống nắng.
3. Một cái túi ngủ rất hữu dụng khi bạn đi cắm trại qua đêm.
4. Tôi đã cất đồ xong. Mọi thứ đều ở trong cặp tôi.
5. Chân tôi bị thương. Tôi cần dán một miếng dán lên chân mình.
3. Now put the items on order of usefulness. Number 1 is the most useful, number 6 is the least useful of holiday. (Sắp xếp những thứ sau đây theo sự hữu dụng. Số 1 là cần thiết nhất, số 6 ít cần thiết nhất trong kì nghỉ.
4. Listen and repeat the words (Nghe và nhắc lại các từ)
5. Listen and repeat. Pay attention to the bold-typed parts of the words. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến phần in đậm)
2. Where do they stay on their holiday?
3. I need some meat for my cat.
4. The Sahara is a very hot desert.
5. I want to explore the island by boat.
Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: A Closer Look 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 6 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 50, 51.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 6. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: