Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? là câu hỏi bạn cần biết khi làm việc hoặc sinh sống tại quốc gia khác. Việc hiểu rõ các thuật ngữ pháp lý này là rất quan trọng và nếu bạn đang tìm hiểu cách diễn đạt thuật ngữ này trong tiếng anh thì bài viết này chính là dành cho bạn. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giải thích khái niệm đăng ký tạm trú và cung cấp cách dịch chính xác sang tiếng Anh, giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho các tình huống liên quan đến cư trú tạm thời.
Hướng dẫn các bước thực hiện
Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia sau đó chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.
Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo hướng dẫn
Các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập, không được bỏ qua.
Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm thì gửi hồ sơ để hoàn thành.
Xem hướng dẫn chi tiết: Thủ tục đăng ký tạm trú online
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cũng cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.
Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.
Lệ phí đăng ký tạm trú online 2024 là bao nhiêu?
Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:
Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì có mức thu phí như sau:
Những nhóm đối tượng được miễn lệ phí khi đăng ký tạm trú:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC, năm 2024 có một số nhóm đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú, bao gồm:
Những thuật ngữ tiếng anh liên quan đến đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú trong tiếng Anh được gọi là “Declaration of Temporary Residence”
Thẻ tạm trú trong tiếng Anh là “Temporary Residence Card”
Thẻ thường trú trong tiếng Anh được gọi là “Permanent Residence Card”
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trong tiếng Anh là “Immigration Authority”
Xem thêm: Tạm trú tạm vắng là gì?
Xem thêm: Phân biệt KT1, KT2, KT3, KT4 về cư trú
Bạn đọc hỏi về đăng ký tạm trú KT3 tại Hà Nội
Tôi vừa chuyển ra Hà Nội làm việc và có ý định sinh sống lâu dài ở đây.
Tôi muốn hỏi đăng ký tạm trú KT3 tại Hà Nội cần những giấy tờ gì?
Bạn đọc Mai An (Thanh Xuân, TP Hà Nội).
Liên quan đến vấn đề này, theo luật sư Nguyễn Trọng Nghĩa - Đoàn LS TP Hà Nội, Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú KT3 tại Hà Nội.
KT3 là một loại sổ tạm trú dài hạn của cá nhân ở một tỉnh thành hoặc thành phố trực thuộc Trung ương mà nơi đó không phải là địa chỉ thường trú của cá nhân đó.
Sổ tạm trú KT3 thường được cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình để xác nhận nơi cư trú tạm thời của cá nhân hay gia đình công nhân đó. Bên cạnh đó sổ KT3 còn có tác dụng giúp cho cơ quan chức năng kiểm soát được tình trạng cư trú của dân cư khu vực đó.
Hiện nay nhiều người cứ lầm tưởng rằng sổ tạm trú KT3 có giá trị vô thời hạn tuy nhiên bạn nên lưu ý là KT3 chỉ có thời hạn tối đa trong 24 tháng kể từ ngày được cấp. Sau 24 tháng thì tùy vào nhu cầu ở của công dân mà chúng ta có thể xin gia hạn thời gian tạm trú hoặc xin cấp lại sổ để tiếp tục cư trú tại địa phương đó.
Những công dân có sổ đăng ký tạm trú KT3 tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương thì công dân đó hoàn toàn được hưởng những quyền lợi và lợi ích như một công dân thường trú bình thường tại địa phương đó.
Đăng ký tạm trú KT3 tại Hà Nội cần giấy tờ gì?
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Theo luật sư, Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú KT3 tại Hà Nội.
Đối với việc đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
Đối với việc đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú.
Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
Thời gian thực hiện là 3 ngày kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ, nộp tại công an xã phường.
Thủ tục đăng ký tạm trú online trên Công Dịch vụ công
Người dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an thông qua đường dẫn: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Bước 2: Sau khi đăng nhập, chọn mục “Đăng ký tạm trú“. Trong phần “Thủ tục hành chính“, hãy lựa chọn “Khai báo thông tin về cư trú đối với những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú“.
Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh chóng, người dùng thực hiện các bước sau => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công phù hợp và nhấn “Tìm kiếm“.
Bước 3: Lựa chọn mục “Nộp hồ sơ“. Người sử dụng nhấn vào mục “Nộp hồ sơ” để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.
Bước 4: Hoàn thành các thông tin. Người dùng cần hoàn thiện các thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu đã quy định. Quá trình điền thông tin được thực hiện từ trên xuống dưới, bao gồm những mục sau:
Người dùng phải điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới. Khi hoàn thành một mục thì mới tiếp tục điền các mục tiếp theo.
Các trường hợp có dấu (*) là bắt buộc phải điền.
Người dùng cần tải lên các tài liệu tại mục “Hồ sơ đính kèm” , bao gồm giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu những thông tin này đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành được liên kết và chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú hoặc đã có bản điện tử trên các dịch vụ công khác, cơ quan sẽ tự động kiểm tra mà không yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ.
Tại phần “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ,” người dùng cần lựa chọn:Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc là qua cổng thông tin. Hình thức nhận kết quả: qua email, cổng thông tin, hoặc nhận trực tiếp.
Người dùng cũng cần tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên“.
Bước 5: Sau khi hoàn tất, nhấn “Ghi” để lưu lại và chọn “Gửi hồ sơ” để hoàn tất quy trình đăng ký tạm trú trực tuyến
Bước 6: Để kiểm tra hồ sơ, người dùng vào mục “Tài khoản,” sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem trong mục “Hồ sơ”
Người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng dịch vụ công như là:
Hồ sơ được tiếp nhận trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú trực tuyến là khoảng 03 ngày làm việc.
Xem thêm: Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?
Chủ trọ hay người thuê nhà phải đăng ký tạm trú
Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú, người thuê là bên có nghĩa vụ khai báo, đăng ký tạm trú.
Riêng với trường hợp người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho bên thuê nhà người nước ngoài theo quy định tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.